Năm 2024, trường Đại học Kinh tế Luật – ĐHQG TPHCM 2024 tuyển sinh 2760 chỉ tiêu theo 05 phương thức: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024; Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2024; Xét tuyển chứng chỉ quốc tế;..
Mục lục:
1. Điểm chuẩn xét tuyển sớm các phương thức của Đại học Kinh tế – Luật ĐHQG TPHCM
Phương thức 1A: Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (điều 8, khoản 2, Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT).
Phương thức 1B: Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng của các trường THPT toàn quốc theo quy định của ĐHQG-HCM. Đây là các thí sinh thuộc nhóm 05 học sinh giỏi có điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT cao nhất trường. Mỗi trường THPT chỉ được giới thiệu 01 học sinh vào một đơn vị của ĐHQG-HCM. Năm 2024, ngành đào tạo có điểm chuẩn cao nhất theo phương thức này là Marketing với 28.6 điểm (thang điểm 30).
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TP.HCM. Đây là các thí sinh đạt học lực giỏi 03 năm THPT hoặc là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia, học tại 149 trường THPT theo quy định ĐHQG-HCM. Điểm xét tuyển của phương thức này là tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký. Năm 2024, tất cả các ngành/chuyên ngành của UEL đều có điểm chuẩn từ 72.10 điểm trở lên (theo thang điểm 90). Điểm trúng tuyển bình quân của phương thức này là 81.66 (trung bình 9 điểm/môn).
05 trường THPT có số lượng hồ sơ nộp theo phương thức này nhiều nhất là: Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kiên Giang), Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh (Phú Yên), THPT Nguyễn Đình Chiểu (Tiền Giang), Trường THPT chuyên Chu Văn An (Bình Định), Trường THPT chuyên Lê Khiết (Quảng Ngãi).
Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2024. UEL sử dụng kết quả của cả 02 đợt thi (tháng 4 và tháng 6) để xét tuyển. Trúng tuyển theo phương thức này là những thí sinh thuộc Top 25% thí sinh có điểm CAO NHẤT Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM.
Điểm trung bình đủ điều kiện trúng tuyển năm 2024 là 874, trong đó, điểm trung bình các ngành thuộc lĩnh vực Kinh tế là 863 điểm, lĩnh vực Kinh doanh là 890 điểm và lĩnh vực Luật là 849 điểm.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, …) kết hợp kết quả học tập THPT hoặc xét chứng chỉ SAT, ACT/bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-level. Đây là năm thứ 6 UEL sử dụng phương thức xét tuyển này và áp dụng cho tất cả ngành đào tạo. Điểm chứng chỉ quốc tế cao nhất ở phương thức này là chứng chỉ IELTS 8.5, SAT 1.560. Số hồ sơ có chứng chỉ IELTS 7,0 trở lên nộp vào Trường chiếm hơn 36% tổng số lượng hồ sơ xét tuyển.
Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Kinh tế – Luật ĐHQG TPHCM hệ chính quy năm 2024 cụ thể như sau:
Lưu ý:
Thí sinh chính thức trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2024.
Thí sinh theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (được gửi qua tin nhắn SMS theo số điện thoại thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển), thực hiện đăng ký và sắp xếp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.
Nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức nào thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo trúng tuyển vào UEL.
Thời gian thực hiện đăng ký xét tuyển nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo: từ ngày 18/7/2024 đến 17g00 ngày 30/7/2024.
2. Học phí chương trình đào tạo dự kiến trong năm học 2024-2025:
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: 13.750VNĐ/ kỳ;
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: 28.800.000VNĐ/ kỳ;
- Các năm sau mỗi năm tăng từ 10% – 12,8%.
3. Các ngành đào tạo của Đại học Kinh tế – Luật ĐHQG TPHCM
STT | Ngành | Chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu |
1 | Kinh tế | Kinh tế học | 7310101_401 | Chỉ tiêu:tối đa 5% tổng chỉ tiêu |
Kinh tế và quản lý công | 7310101_403 | |||
2 | Kinh tế quốc tế | Kinh tế đối ngoại | 7310106_402 | |
3 | Toán kinh tế | Toán ứng dụng trong kinh tế, Quản trị và Tài chính | 7310108_413 | |
Toán ứng dụng trong kinh tế, Quản trị và Tài chính (tiếng Anh) | 7310108_413E | |||
4 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | |
Quản trị kinh doanh (tiếng Anh) | 7340101_407E | |||
Quản trị du lịch và lữ hành | 7340101_415 | |||
5 | Marketing | Marketing | 734115_410 | |
Marketing (tiếng Anh) | 734115_410E | |||
Digital Marketing | 734115_417 | |||
6 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120_411 | |
Kinh doanh quốc tế (tiếng Anh) | 7340120_411E | |||
7 | Thương mại điện tử | Thương mại điện tử | 7340122_411 | |
Thương mại điện tử (tiếng Anh) | 7340122_411E | |||
8 | Tài chính – Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng (Tiếng Việt) | 7340201_404 | |
Tài chính – Ngân hàng (Tiếng Anh) (Dự kiến) | 7340201_404H | |||
9 | Công nghệ tài chính | Công nghệ tài chính (Tiếng Việt) | 7340205_414 | |
Công nghệ tài chính (Tiếng Việt, chương trình hợp tác với doanh nghiệp) (dự kiến) | 7340205_414H | |||
10 | Kế toán | Kế toán | 7340301_405 | |
Kế toán (tiếng Anh) (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW) | 7340301_405E | |||
11 | Kiểm toán | 7340302_409 | ||
12 | Hệ thống thông tin quản lý | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | |
Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo | 7340405_416 | |||
Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (Tiếng Việt, chương trình hợp tác với doanh nghiệp) (dự kiến) | 7340405_406H | |||
13 | Luật | Luật dân sự | 7380101_503 | |
Luật Tài chính – Ngân hàng | 7380101_504 | |||
Luật và Chính sách công | 7380101_505 | |||
14 | Luật Kinh tế | Luật kinh doanh | 7380107_501 | |
Luật thương mại quốc tế | 7380107_502 | |||
Luật thươngLuật thương mại quốc tế mại (tiếng Anh) | 7380107_501E | |||
15 | Quản lý công | 7340403_418 | ||
Chương trình liên kết quốc tế (chi tiết xem trong Đề án tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế năm 2024) | ||||
1 | Kinh doanh quốc tế | 7340120_408_IB | 80 | |
2 | Tài chính ngân hàng | 7340201_404_IB | 25 |
4. Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) 2021-2023:
Tên ngành | Năm 2021(Xét theo KQ thi THPT) | Năm 2022(Xét theo KQ thi THPT) | Năm 2023(Xét theo KQ thi THPT) |
Kinh tế(Kinh tế học) | 26,45 | 26,15 | 25,75 |
Kinh tế(Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 26,10 | 25,45 | |
Kinh tế(Kinh tế và Quản lý Công) | 25,40 | 25,70 | 24,93 |
Kinh tế(Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 25,25 | 25,40 | |
Kinh tế quốc tế(Kinh tế đối ngoại) | 27,45 | 26,90 | 26,41 |
Kinh tế quốc tế(Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 27,00 | 26,30 | |
Kinh tế quốc tế(Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 26,60 | 25,75 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 25,75 | 25,50 | 25,47 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao) | 25,35 | 25,05 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 23,40 | 24,00 | 24,06 |
Quản trị kinh doanh | 27,10 | 26,55 | 26,09 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 26,55 | 25,85 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 26,10 | 24,75 | 25,15 |
Quản trị kinh doanh(Quản trị du lịch và lữ hành) | 24,80 | 25,15 | 24,56 |
Marketing | 27,55 | 27,35 | 26,64 |
Marketing (Chất lượng cao) | 27,30 | 26,85 | |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 26,70 | 26,30 | 25,10 |
Marketing (Digital Marketing) | 27,25 | ||
Kinh doanh quốc tế | 27,65 | 27,15 | 26,52 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 27,05 | 26,85 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 26,70 | 25,95 | 26,09 |
Thương mại điện tử | 27,50 | 27,55 | 27,48 |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 27,20 | 26,75 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 26,15 | 25,95 | 25,89 |
Tài chính – Ngân hàng | 26,55 | 26,05 | 25,59 |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 26,30 | 25,80 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 25,60 | 24,65 | |
Công nghệ tài chính | 25,60 | 26,65 | 26,23 |
Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) | 26,40 | 26,10 | |
Kế toán | 26,45 | 26,20 | 25,28 |
Kế toán (Chất lượng cao) | 25,85 | 25,85 | |
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) tích hợp với chứng chỉ quốc tế CFAB của Hiệp hội ICAEW | 24,80 | 25,0 | 24,06 |
Kiểm toán | 26,85 | 26,60 | 26,17 |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 26,10 | 26,45 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 26,95 | 26,85 | 27,06 |
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 26,60 | 26,20 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) | 26,38 | ||
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | 26,05 | 26,35 | |
Luật(Luật dân sự) | 25,95 | 25,70 | 24,24 |
Luật(Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 25,45 | 25,30 | |
Luật(Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 24,10 | 25,00 | |
Luật(Luật Tài chính – Ngân hàng) | 25,85 | 25,80 | 24,38 |
Luật(Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | 25,55 | 24,70 | |
Luật(Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | 24,55 | 23,40 | |
Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công) | 24,20 | ||
Luật kinh tế(Luật kinh doanh) | 26,85 | 26,70 | 26,00 |
Luật kinh tế(Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 26,50 | 26,40 | |
Luật kinh tế(Luật thương mại quốc tế) | 26,75 | 26,70 | 26,20 |
Luật kinh tế(Luật thương mại quốc tế) (tiếng Anh) | 25,02 | ||
Luật kinh tế(Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 26,65 | 24,65 |