Điểm sàn là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để có thể đăng ký xét tuyển vào các ngành học của trường Đại học Giao thông Vận tải. Năm 2024, trường tiếp tục duy trì những tiêu chuẩn nghiêm ngặt trong việc xác định điểm sàn, đảm bảo chất lượng đầu vào và tạo điều kiện thuận lợi cho những thí sinh có năng lực thật sự. Việc nắm rõ điểm sàn sẽ giúp thí sinh lựa chọn ngành học phù hợp, tối ưu hóa cơ hội trúng tuyển vào ngôi trường mơ ước.

Trường Đại học Giao thông vận tải công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 (điểm sàn).

Đại học Giao thông Vận tải (GTVT) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam, chuyên đào tạo các ngành liên quan đến giao thông vận tải, kỹ thuật và quản lý. Với bề dày lịch sử hơn 70 năm hình thành và phát triển, Đại học GTVT đã trở thành cái nôi của nhiều thế hệ kỹ sư, chuyên gia và nhà quản lý trong lĩnh vực giao thông. Trường không chỉ nổi tiếng với chương trình đào tạo chất lượng cao mà còn có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, cơ sở vật chất hiện đại, và mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp. Đến nay, Đại học GTVT tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những cơ sở giáo dục uy tín, đóng góp tích cực vào sự phát triển của ngành giao thông vận tải và kinh tế xã hội của đất nước.

Điểm sàn Trường Đại học Giao thông vận tải 2024

Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Phương thức 1), mức điểm sàn dao động từ 17 đến 23 điểm. Đây là mức điểm tối thiểu của tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Phương thức 2). Cụ thể như sau:

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:TT
ngành

(Mã xét tuyển)
Tên ngànhTổ hợp xét tuyểnNgưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển)
I.1 Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội – Mã trường GHA
17340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D0721,00
27340201Tài chính – Ngân hàngA00; A01; D01; D0720,00
37340301Kế toánA00; A01; D01; D0721,00
47510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; D01; D0723,00
57310101Kinh tếA00; A01; D01; D0720,00
67810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; A01; D01; D0720,00
77840101Khai thác vận tảiA00; A01; D01; D0719,00
87840104Kinh tế vận tảiA00; A01; D01; D0719,00
97580301Kinh tế xây dựngA00; A01; D01; D0719,00
107580302Quản lý xây dựngA00; A01; D01; D0718,00
117580106Quản lý đô thị và công trìnhA00; A01; D01; D0718,00
127460112Toán ứng dụngA00; A01; D0718,00
137480101Khoa học máy tínhA00; A01; D0722,00
147480201Công nghệ thông tinA00; A01; D0722,00
157510104Công nghệ kỹ thuật giao thôngA00; A01; D01; D0718,00
167520320Kỹ thuật môi trườngA00; B00; D01; D0718,00
177520103Kỹ thuật cơ khíA00; A01; D01; D0720,00
187520114Kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; D01; D0721,00
197520115Kỹ thuật nhiệtA00; A01; D01; D0719,00
207520116Kỹ thuật cơ khí động lựcA00; A01; D01; D0718,00
217520130Kỹ thuật ô tôA00; A01; D01; D0722,00
227520201Kỹ thuật điệnA00; A01; D0720,00
237520207Kỹ thuật điện tử – viễn thôngA00; A01; D0720,00
247520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hoáA00; A01; D0722,00
257520218Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạoA00; A01; D01; D0720,00
267520219Hệ thống giao thông thông minhA00; A01; D01; D0718,00
277580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; D01; D0718,00
287580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầngA00; A01; D01; D0717,00
297580202Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷA00; A01; D01; D0717,00
307580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00; A01; D01; D0717,00
317580101Kiến trúcA00; A01; V00; V0117,00
327480106Kỹ thuật máy tínhA00; A01; D0720,00
337220201Ngôn ngữ AnhD01; D09; D1019,00
347340101 QTQuản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh)A00; A01; D01; D0721,00
357340301 QTKế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh)A00; A01; D01; D0721,00
367480201 QTCông nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh)A00; A01; D0722,00
377520103 QTKỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh)A00; A01; D01; D0720,00
387580201 QTKỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)A00; A01; D01; D0718,00
397580205 QTKỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật)A00; A01; D01; D03/D0717,00
407580301 QTKinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh)A00; A01; D01; D0719,00
417580302 QTQuản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh)A00; A01; D01; D0718,00
427580302 LKChương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh)A00; A01; D01; D0718,00
437340101 LKChương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh)A00; A01; D01; D0718,00
447580205 LKChương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu – Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang – Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn)A00; A01; D01; D0718,00
I.2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu Thành phố HCM – Mã trường GSA
17340101Quản trị kinh doanhA00, A01, D01, C0119,00
27340120Kinh doanh quốc tếA00, A01, D01, C0118,00
37340201Tài chính – Ngân hàngA00, A01, D01, C0118,00
47340301Kế toánA00, A01, D01, C0118,00
57480201Công nghệ thông tinA00, A01, D0721,00
67510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00, A01, D01, C0121,00
77520114Kỹ thuật cơ điện tửA00, A01, D01, D0718,00
87520116Kỹ thuật cơ khí động lựcA00, A01, D01, D0718,00
97520130Kỹ thuật ô tôA00, A01, D01, D0721,00
107520201Kỹ thuật điệnA00, A01, D01, C0118,00
117520207Kỹ thuật điện tử – viễn thôngA00, A01, D01, C0118,00
127520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hoáA00, A01, D01, C0119,00
137580101Kiến trúcA00, A01, V00, V0117,00
147580201Kỹ thuật xây dựngA00, A01, D01, D0717,00
157580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00, A01, D01, D0716,00
167580301Kinh tế xây dựngA00, A01, D01, C0117,00
177580302Quản lý xây dựngA00, A01, D01, C0117,00
187810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00, A01, D01, C0118,00
197840101Khai thác vận tảiA00, A01, D01, C0119,00

Theo phương thức xét theo kết quả đánh giá tư duy năm học 2023-2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội (Phương thức 3), mức điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển là 50 điểm.

TTMã ngành(Mã xét tuyển)Tên ngànhNgưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển) 
7340101 Quản trị kinh doanh 50 
7340201 Tài chính – Ngân hàng 50 
7340301 Kế toán 50 
7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 50 
7310101 Kinh tế 50 
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 50 
7840101 Khai thác vận tải 50 
7840104 Kinh tế vận tải 50 
7580301 Kinh tế xây dựng 50 
10 7460112 Toán ứng dụng 50 
11 7480101 Khoa học máy tính 50 
12 7480201 Công nghệ thông tin 50 
13 7520103 Kỹ thuật cơ khí 50 
14 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 50 
15 7520115 Kỹ thuật nhiệt 50 
16 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 50 
17 7520130 Kỹ thuật ô tô 50 
18 7520201 Kỹ thuật điện 50 
19 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 50 
20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 50 
21 7520218 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 50 
22 7580201 Kỹ thuật xây dựng 50 
23 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 50 
24 7480106 Kỹ thuật máy tính 50 
25 7340101 QT Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) 50 
26 7340301 QT Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) 50 
27 7480201 QT Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) 50 
28 7520103 QT Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) 50 
29 7580201 QT Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 50 
30 7580205 QT Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật) 50 
31 7580301 QT Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) 50 
32 7580302 QT Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh) 50 

Từ ngày 22/7/2024 đến 17h ngày 30/8/2024, thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển 3 chương trình liên kết quốc tế sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường ĐH Giao thông vận tải (Khoa Đào tạo quốc tế). Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển về điểm thi tốt nghiệp THPT sẽ tham gia vòng phỏng vấn, kiểm tra trình độ tiếng Anh theo lịch của Nhà trường.

Việc nắm bắt thông tin về điểm sàn của Đại học Giao thông Vận tải là một bước quan trọng giúp thí sinh có chiến lược lựa chọn ngành học phù hợp và gia tăng cơ hội trúng tuyển. Điểm sàn không chỉ phản ánh chất lượng đầu vào mà còn là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường. Thí sinh cần theo dõi sát sao các thông tin mới nhất từ nhà trường để có quyết định đúng đắn cho tương lai học tập và nghề nghiệp của mình. Chúc các bạn may mắn và thành công trên con đường chinh phục giảng đường Đại học Giao thông Vận tải.