Kỳ thi Đánh giá tư duy (Kỳ thi ĐGTD) của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một bước quan trọng đánh dấu sự chuẩn bị và sẵn sàng của thí sinh trong việc theo đuổi các ngành học kỹ thuật và công nghệ ở trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Cũng là cơ hội cho các thí sinh thử sức muốn vào thêm nhiều trường Đại Học khác. Đây không chỉ là một bài kiểm tra, mà còn là một cơ hội để thí sinh thể hiện khả năng suy luận, giải quyết vấn đề và tư duy logic của mình trong môi trường tương đối áp lực.
Kỳ thi Đánh giá tư duy là gì?
Hơn 20 Trường sử dụng kết quả bài thi ĐGTD để xét tuyển vào Đại Học
Với cấu trúc đa dạng bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài thi viết, ĐGTD tập trung vào việc đánh giá sâu sắc khả năng hiểu biết cơ bản và ứng dụng của thí sinh trong lĩnh vực toán học, đọc hiểu. Thí sinh sẽ phải thể hiện khả năng áp dụng kiến thức để giải quyết các bài toán phức tạp, đồng thời thể hiện sự sáng tạo và tư duy logic khoa học trong quá trình làm bài thi của mình.
Năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển sinh 9.200 chỉ tiêu dành cho 3 phương thức tuyển sinh chính, mở thêm chương trình đào tạo mới.
Trong đó xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy có thêm 30% chỉ tiêu so với năm 2023.
Điều kiện: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ do ĐHBKHN quy định
Thí sinh được xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình của ĐH Bách khoa HN (trừ chương trình Ngôn ngữ Anh)
Các ngành đào tạo 2024
TT | Chương trình/ngành đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Mã xét tuyển |
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN | |||
1 | Kỹ thuật Sinh học | 160 | BF1 |
2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 360 | BF2 |
3 | Kỹ thuật Hóa học | 680 | CH1 |
4 | Hóa học | 160 | CH2 |
5 | Công nghệ Giáo dục | 120 | ED2 |
6 | Quản lý Giáo dục (mới) | 60 | ED3 |
7 | Kỹ thuật điện | 240 | EE1 |
8 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | 500 | EE2 |
9 | Quản lý Năng lượng | 60 | EM1 |
10 | Quản lý Công nghiệp | 80 | EM2 |
11 | Quản trị Kinh doanh | 120 | EM3 |
12 | Kế toán | 80 | EM4 |
13 | Tài chính-Ngân hàng | 80 | EM5 |
14 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 480 | ET1 |
15 | Kỹ thuật Y sinh | 100 | ET2 |
16 | Kỹ thuật Môi trường | 160 | EV1 |
17 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 120 | EV2 |
18 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 210 | FL1 |
19 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | HE1 |
20 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | IT1 |
21 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | IT2 |
22 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | ME1 |
23 | Kỹ thuật Cơ khí | 560 | ME2 |
24 | Toán-Tin | 160 | MI1 |
25 | Hệ thống Thông tin quản lý | 80 | MI2 |
26 | Kỹ thuật Vật liệu | 280 | MS1 |
27 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | 140 | MS2 |
28 | Kỹ thuật vật liệu Polyme và Composit | 80 | MS3 |
29 | Kỹ thuật In | 60 | MS5 |
30 | Vật lý Kỹ thuật | 200 | PH1 |
31 | Kỹ thuật Hạt nhân | 40 | PH2 |
32 | Vật lý Y khoa | 60 | PH3 |
33 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | TE1 |
34 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 120 | TE2 |
35 | Kỹ thuật Hàng không | 80 | TE3 |
36 | Công nghệ Dệt-May | 240 | TX1 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI) | |||
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh | |||
37 | Kỹ thuật Thực phẩm | 40 | BF-E12 |
38 | Kỹ thuật sinh học | 40 | BF-E19 |
39 | Kỹ thuật Hóa dược | 80 | CH-E11 |
40 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | 120 | EE-E8 |
41 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 50 | EE-E18 |
42 | Phân tích Kinh doanh | 120 | EM-E13 |
43 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 120 | EM-E14 |
44 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | 60 | ET-E16 |
45 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 60 | ET-E4 |
46 | Kỹ thuật Y sinh | 40 | ET-E5 |
47 | Công nghệ Thông tin Global ICT | 100 | IT-E7 |
48 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 100 | IT-E10 |
49 | An toàn không gian số – Cyber Security | 40 | IT-E15 |
50 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 120 | ME-E1 |
51 | Khoa học Kỹ thuật Vật liệu | 50 | MS-E3 |
52 | Kỹ thuật Ô tô | 80 | TE-E2 |
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ | |||
53 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | 60 | ET-E9 |
54 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | 240 | IT-E6 |
55 | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | 40 | IT-EP |
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác | |||
56 | Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 40 | ET-LUH |
57 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 50 | ME-LUH |
58 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 100 | ME-NUT |
59 | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | 40 | ME-GU |
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV | |||
60 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 40 | EE-EP |
61 | Cơ khí Hàng không | 40 | TE-EP |
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ | |||
62 | Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 60 | TROY-BA |
63 | Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 120 | TROY-IT |
64 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) | 90 | FL2 |
Tổng chỉ tiêu: | 9260 |
Ngoài tuyển sinh bằng Phuơng thức kỳ thi ĐGTD, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội còn dùng thêm những phương thức xét tuyển như hằng năm đó là Xét tuyển tài năng (xét tuyển thẳng, xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế, Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn) và Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2024.
Vì vậy, Kỳ thi ĐGTD không chỉ là một phần quan trọng của quá trình tuyển sinh, mà còn là một cơ hội để thí sinh phát triển và hoàn thiện khả năng của mình. Đây là một bước quan trọng trong hành trình chinh phục ước mơ và định hình tương lai trong ngành kỹ thuật và công nghệ tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội cho các thí sinh tương lai.