Mới: Các Trường Đại Học Công Bố Phương Thức Xét Tuyển Học Bạ THPT 2024

Trong bối cảnh có khá nhiều sự lựa chọn về các phương thức tuyển sinh, việc các trường đại học công bố phương thức xét tuyển học bạ THPT 2024 trở thành một điểm nổi bật, thu hút sự quan tâm của cả học sinh và phụ huynh.

Xét tuyển học bạ THPT là phương thức tuyển sinh riêng của các trường, hoàn toàn không bị phụ thuộc vào kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đặc biệt, khi các trường Đại học áp dụng xét tuyển học bạ, hầu hết đều dùng tổ hợp môn xét tuyển trùng với các tổ hợp môn xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh dễ dàng trong việc chuẩn bị kiến thức và chọn tổ hợp môn cho mình.

Năm 2024, có thêm khá nhiều sự thay đổi điều kiện xét tuyển và thêm nhiều sự lựa chọn cho học sinh hơn. Dưới đây là danh sách các trường và những tiêu chí xét tuyển mới được công bố sớm nhất được tracuutuyensinh.info cập nhật mới nhất hiện nay.

Danh sách đại học xét tuyển bằng học bạ năm 2024 (đến 31/3):

TTTrườngTiêu chí xét tuyển
1Đại học Ngoại thươngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và học sinh chuyên.
2Đại học Khoa học và Công nghệ Hà NộiĐiểm lớp 11 và 12 kết hợp phỏng vấn.
3Đại học Công nghiệp Hà NộiĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
4Đại học Thăng Long (Hà Nội)Điểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
5Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương (Hà Nội)Điểm 3 năm THPT.
6Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
7Đại học Hòa Bình (Hà Nội)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
8Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
9Đại học Phenikaa (Hà Nội)Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
10Đại học Thành Đô (Hà Nội)Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
11Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCMĐiểm 6 kỳ THPT kết hợp thành tích cá nhân, hoạt động xã hội, văn thể mỹ.
12Đại học Luật TP HCMĐiểm 5-6 học kỳ THPT với học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường diện ưu tiên.
13Đại học Nông lâm TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
14Đại học Công nghệ TP HCMĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
15Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCMĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
16Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); điểm lớp 12 hoặc điểm ba năm THPT.
17Đại học Gia Định (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
18Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
19Đại học Quốc tế Sài Gòn (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
20Đại học Văn Hiến (TP HCM)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
21Đại học Hoa Sen (TP HCM)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm 6 học kỳ THPT.
22Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
23Đại học Mở TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
24Đại học Tân Tạo (Long An)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
25Đại học Bách khoa – Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
26Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn, Đại học Đà NẵngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
27Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam)Điểm lớp 12.
28Đại học Đông Á (Đà Nẵng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
29Đại học Bà Rịa – Vũng TàuĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
30Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
31Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
32Đại học Công nghệ Đồng NaiĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
33Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
34Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)Điểm lớp 12.
35Đại học Kiến trúc Đà NẵngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
36Đại học Bình DươngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm lớp 12; hoặc điểm 3 năm THPT.
37Đại học Duy Tân (Đà Nẵng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
38Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
39Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk)Điểm lớp 12.
40Đại học Vinh (Nghệ An)Điểm lớp 12 (có kết hợp điểm thi năng khiếu ở một số ngành).
41Khoa Y Dược, Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (với hai ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, chưa công bố điều kiện chi tiết).
42Đại học Công nghiệp TP HCMĐiểm lớp 12.
43Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng YênĐiểm lớp 11 hoặc lớp 12.
44Đại học Văn Lang (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
45Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
46-60Các trường quân đội (trừ Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y)Điểm 3 năm THPT.
61Đại học Công thương TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
62Đại học Kiến trúc TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh trường chuyên, năng khiếu.
63Đại học Sư phạm Hà NộiĐiểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
64Đại học Sư phạm TP HCMĐiểm học bạ kết hợp điểm kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
65Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
66Trường Đại học Sư phạm, Đại học HuếĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
67Trường Đại học Luật, Đại học HuếĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12).
68Đại học Tài chính – Kế toán (Quảng Ngãi)Điểm lớp 12 hoặc 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
69Đại học Dược Hà NộiĐiểm 3 năm THPT kết hợp chứng chỉ SAT, ACT
70Đại học Tôn Đức ThắngĐiểm 5-6 học kỳ THPT.
71Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần ThơĐiểm lớp 12 hoặc 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
72Đại học Ngân hàng TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp thành tích bậc THPT; điểm 3 học kỳ (hai kỳ lớp 11 là kỳ I lớp 12) kết hợp phỏng vấn.
73Đại học Quản lý và Công nghệ TP HCMĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
74Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh LongĐiểm 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
75Đại học Kinh tế công nghiệp Long AnĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
76Đại học Phan Thiết (Bình Thuận)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
77Đại học Trưng Vương (Vĩnh Phúc)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
78Đại học Công nghiệp Việt TrìĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
79Đại học Tân Trào (Tuyên Quang)Điểm học tập lớp 12.
80Đại học Nam Cần ThơĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
81Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái NguyênĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
82Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái NguyênĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
83Đại học Khánh HòaĐiểm học tập lớp 12.
84Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
85Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP HCMXét chứng chỉ quốc tế kết hợp với học bạ hoặc chứng chỉ SAT/ACT/IB/A-Level.
86Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
87Đại học Nha Trang (Khánh Hòa)Điểm 6 học kỳ THPT.
88Đại học Quy Nhơn (Bình Định)Điểm học tập THPT (chưa công bố chi tiết).
89Đại học Hà TĩnhĐiểm học tập lớp 11 hoặc 12.
90Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp (Hà Nội)Điểm học tập lớp 12.
91Đại học Y tế công cộngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
92Đại học Nông – Lâm Bắc GiangĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
93Đại học Giao thông vận tảiĐiểm 3 năm THPT (với cơ sở chính tại Hà Nội); điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12, với phân hiệu tại TP HCM).
94Đại học Phú YênĐiểm học tập lớp 12.
95Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
96Đại học Thái BìnhĐiểm học tập lớp 12.
97Đại học Đồng ThápĐiểm học tập lớp 12 hoặc điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (những tổ hợp có môn Năng khiếu, thí sinh thi thêm môn này).
98Đại học Kiến trúc Hà NộiĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
99Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà NộiĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
100Đại học Y khoa Tokyo Việt NamĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm một kỳ lớp 12 kết hợp chứng chỉ tiếng Nhật N3; điểm 5 học kỳ kết hợp bài tham luận, phỏng vấn.
101Đại học Mở Hà NộiĐiểm lớp 12; hoặc điểm lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu.
102Đại học Lâm nghiệpĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
103Đại học Mỏ Địa chấtĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
104Đại học Cần ThơĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), có cộng điểm năng khiếu ở một số ngành.
105Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái NguyênĐiểm hai học kỳ (kỳ II lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc hai kỳ lớp 12).
106Khoa Quốc tế, Đại học Thái NguyênĐiểm lớp 11 hoặc 12.
107Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái NguyênĐiểm 3 năm THPT.
108Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái NguyênĐiểm lớp 12; hoặc điểm 5-6 học kỳ.
109Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Thái NguyênĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
110Trường Đại học Kinh tế HuếĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
111Trường Đại học Sư phạm – Đại học HuếĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
112Trường Đại học Nông lâm – Đại học HuếĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
113Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học HuếĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
114Đại học Thể dục thể thao Đà NẵngĐiểm học bạ kết hợp thi năng khiếu.
115Đại học Tây ĐôĐiểm lớp 12; điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
116-123Khối 8 trường công anHọc bạ THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ.
124Học viện Thanh thiếu niên Việt NamĐiểm lớp 12; hoặc điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
125Học viện Nông nghiệp Việt NamĐiểm lớp 11 hoặc 12.
126Học viện Phụ nữ Việt NamĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
127Đại học Công nghiệp dệt may Hà NộiĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
128Đại học Quốc tế Bắc HàĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc chỉ điểm kỳ I lớp 12.
129Đại học Kiên GiangĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
130Đại học Điện lựcĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
131Đại học CMC (Hà Nội)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
132Đại học Thương mạiĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) áp dụng với học sinh trường chuyên/trọng điểm.
133Đại học Công nghiệp Vinh (nghệ An)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
134Đại học Kinh tế Nghệ AnĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
135Đại học Bạc LiêuĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
136Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam ĐịnhĐiểm lớp 12.
137Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà NộiĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và phỏng vấn.
138Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (Hưng Yên)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
139Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh – Đại học Đà NẵngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
140Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà NẵngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp chứng chỉ tiếng Anh.
141Khoa Y Dược – Đại học Đà NẵngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
142Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon TumĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
143Học viện Tài chínhĐiểm 3 năm THPT (chỉ xét học sinh giỏi).
144Đại học Xây dựng miền TrungĐiểm 3 năm; điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
145Học viện Báo chí và Tuyên truyềnĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc kết hợp điểm 5 kỳ với chứng chỉ quốc tế.
146Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP HCMĐiểm 3 năm THPT.
147Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An)Điểm lớp 12.
148Đại học Quang Trung (Bình Định)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
149Đại học Đại Nam (Hà Nội)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
150Đại học Công nghệ Giao thông vận tảiĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
151Đại học Việt ĐứcĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
152Đại học Hà NộiĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ hoặc thành tích khác.
153Đại học Thể dục thể thao Bắc NinhĐiểm lớp 12 kết hợp thi năng khiếu.
154Đại học Công nghiệp Quảng NinhĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
155Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thôngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp một số chứng chỉ, thành tích.
156Học viện Ngân hàngĐiểm 3 năm THPT.
157Đại học Luật Hà NộiĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
158Đại học Hạ Long (Quảng Ninh)Điểm lớp 12.
159Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh (Nghệ An)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
160Học viện Hàng không Việt NamĐiểm 3 năm học; hoặc điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
161Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà NộiĐiểm lớp 12 kết hợp thi năng khiếu.
162Đại học Phương Đông (Hà Nội)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
163Trường Du lịch – Đại học HuếĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
164Đại học Tây Bắc (Sơn La)Điểm lớp 12 (có ngành kết hợp điểm thi năng khiếu).
165Học viện Ngoại giaoĐiểm 3 học kỳ bất kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp một số chứng chỉ, thành tích.
166Học viện Chính sách và Phát triểnĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; điểm lớp 12; kết hợp điểm học bạ với chứng chỉ, thành tích.
167Đại học Công nghệ miền Đông (Đồng Nai)Điểm kỳ I lớp 12; điểm cả năm lớp 12.
168Đại học Đông Á (Đà Nẵng)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
169Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
170Đại học Cửu Long (Vĩnh Long)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
171Đại học Kỹ thuật y tế Hải DươngĐiểm 3 năm THPT.
172Đại học Lao động và Xã hộiĐiểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết).
173Đại học Quản lý và Công nghệ TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm lớp 12; điểm 3 năm; hoặc điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12.
174Học viện Tòa ánĐiểm 3 năm THPT; hoặc điểm lớp 11 và 12.
175Đại học Tài chính Ngân hàng Hà NộiĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
176Học viện Quản lý giáo dụcĐiểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết).
177Đại học Chu Văn An (Hưng Yên)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
178Đại học Thủ đô Hà NộiĐiểm lớp 12.
179Đại học Quảng NamĐiểm lớp 12.
180Đại học Đông ĐôĐiểm lớp 12.
181Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình DươngĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; điểm kỳ I lớp 12; hoặc điểm lớp 12.
182Đại học Thể dục thể thao TP HCMĐiểm lớp 11 và kỳ I lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu.
Cập nhật tiêu chí xét tuyển của 182 trường trên cả nước.

Năm 2024, có nhiều trường có thêm sự lựa chọn và khác biệt hơn cho học sinh trong việc xét tuyển học bạ THPT, các khối trường Quân đội có một số trường có chấp nhận xét tuyển học bạ (khoảng 10%), các trường về năng khiếu có kết hợp thêm điểm thi môn năng khiếu, hay các trường TOP như các trường đại học Ngoại Thương, hay Kinh Tế có yêu cầu thêm học sinh giỏi hoặc chứng chỉ quốc tế.

Với mong muốn tạo điều kiện thuận lợi và minh bạch cho các thí sinh trong quá trình xét tuyển, các trường đại học đã công bố cụ thể và chi tiết về phương thức đánh giá học bạ THPT được tracuutuyensinh.info đề cập phía trên. Điều này không chỉ giúp các thí sinh hiểu rõ quy trình tuyển sinh mà còn giúp họ chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh sắp tới. Phụ huỵnh, học sinh tham khảo kỹ để có sự lựa chọn tốt nhất cho chính mình và con em mình nhé !!!

Tham khảo :
Tuyển sinh 2024: “Cơn sốt” ngành AI sẽ bùng nổ hay chỉ là “bong bóng”

Điểm chuẩn xét tuyển trường Đại học Dược Hà Nội theo phương thức 2