Năm 2024, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh 7.650 chỉ tiêu, tăng 150 em so với năm ngoái với 6 phương thức xét tuyển để thí sinh lựa chọn, trong đó phương thức xét điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông chiếm nhiều nhất (65%)
Tổng số chỉ tiêu năm 2024 của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) tăng 150 so với năm 2023 do trường mở thêm hai ngành/chương trình đào tạo mới là An toàn thông tin và Ngôn ngữ Trung Quốc (mô hình liên kết 2+2), nâng tổng số ngành và chương trình đào tạo lên thành 52.
1. Phương thức tuyển sinh
6 phương thức tuyển sinh năm 2024 của ĐH Công nghiệp Hà Nội gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (Chỉ tiêu dự kiến 8%)
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Chỉ tiêu dự kiến 65%)
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Chỉ tiêu dự kiến 15%)
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2024 (Chỉ tiêu dự kiến 6%)
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024 (Chỉ tiêu dự kiến 6%)
>Xem thêm: Điểm sàn xét tuyển trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2022
>Xem thêm: Điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2022
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiến tuyển 7.650 chỉ tiêu trong năm 2024 theo các ngành/CTĐT sau:
STT | Tên ngành/CTĐT | Mã ngành/CTĐT |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
3 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
4 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 |
5 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209 |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
7 | Năng lượng tái tạo | 75190071 |
8 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh | 75103021 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 |
11 | Kỹ thuật sản xuất thông minh | 75103031 |
12 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 |
13 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
14 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
15 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 7519003 |
16 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | 7510213 |
17 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | 7510204 |
18 | Hóa dược | 7720203 |
19 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 |
20 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
21 | Khoa học máy tính | 7480101 |
22 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 |
23 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
24 | Hệ thống thông tin | 7480104 |
25 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 |
26 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
27 | An toàn thông tin | 7480202 |
28 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
29 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 |
30 | Công nghệ dệt, may | 7540204 |
31 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
32 | Marketing | 7340115 |
33 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 7340125 |
34 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
35 | Kế toán | 7340301 |
36 | Kiểm toán | 7340302 |
37 | Quản trị nhân lực | 7340404 |
38 | Quản trị văn phòng | 7340406 |
39 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
40 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
41 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2 + 2) | 7220204LK |
42 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
43 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 |
44 | Ngôn ngữ học | 7229020 |
45 | Du lịch | 7810101 |
46 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
47 | Quản trị khách sạn | 7810201 |
48 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
49 | Kinh tế đầu tư | 7310104 |
50 | Trung Quốc học | 7310612 |
51 | Công nghệ đa phương tiện | 7320113 |
52 | Thiết kế thời trang | 7210404 |
Chương trình đào tạo đại học chính quy theo thời gian chuẩn 4 năm, tuyển sinh đối với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, chỉ tiêu 7.650, cấp bằng cử nhân; từ năm thứ 2 sinh viên có thể đăng ký học thêm chương trình thứ 2 nếu đủ điều kiện, sinh viên có thể được công nhận tốt nghiệp cùng một lúc 2 chương trình.
Chương trình đào tạo liên thông Đại học chính quy, tuyển sinh đối với người tốt nghiệp Cao đẳng, đăng ký xét tuyển và hoàn thành các học phần còn lại của chương trình đào tạo trình độ Đại học trong khoảng từ 2-2,5 năm; Chỉ tiêu 250, gồm các ngành/chương trình đào tạo: Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; Công nghệ thông tin.
Chương trình đào tạo cấp bằng Kỹ sư, tuyển sinh đối với người có bằng Cử nhân, đăng ký xét tuyển và hoàn thành chương trình đào tạo Đại học chuyên sâu đặc thù trong khoảng 1 năm; Chỉ tiêu 120, gồm các ngành/chương trình đào tạo: Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông.
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế:
Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh có thể đăng ký theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội với Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây – Trung Quốc, học 2 năm tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và 2 năm tại Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây, khi hoàn thành chương trình đào tạo và đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp 2 bằng của cả 2 trường;
Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Quản trị kinh doanh, ngành Marketing, ngành Quản trị khách sạn có thể đăng ký theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội với Đại học Bách khoa Quế Lâm – Trung Quốc, học 2 năm tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và 2 năm tại Đại học Bách khoa Quế Lâm. Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo và đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp 2 bằng của cả 2 trường.
Năm 2024, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiến dành 12 tỷ đồng để cấp học bổng cho những sinh viên có điểm đầu vào hoặc thành tích học tập xuất sắc. Ngoài ra, nhà trường trao các học bổng do doanh nghiệp tài trợ, với số tiền khoảng 30 tỷ đồng.
Học phí Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội với khóa trúng tuyển năm 2023 là 20 triệu đồng/năm. Học phí các năm tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
Điểm chuẩn năm 2023 của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội dao động 19-25,52 điểm, cao nhất ở ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Các ngành có đầu vào thấp nhất là Công nghệ kỹ thuật môi trường, Năng lượng tái tạo, Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh, cùng lấy 19 điểm. Các ngành còn lại hầu hết trên 20 điểm.